Rivaroxaban: Thông tin, công dụng và liều dùng thuốc

Danh mục:

Mô tả

5/5 - (1 bình chọn)
50 Views

Thuốc kháng đông Rivaroxaban được dùng trong công tác chuyên môn của cán bộ y tế, người bệnh không tự ý sử dụng.

Vậy đây là thuốc gì, dùng với đối tượng và bệnh lý nào, lưu ý gì khi dùng thuốc, cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết.

Tổng quan Rivaroxaban là thuốc gì?

Đây là thuốc chuyên trị viêm tĩnh mạch huyết khối với vai trò là chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa.

Cơ chế hoạt động là ngăn chặn các cục máu đông hình thành, từ đó giảm nguy cơ đột quỵ.

Rivaroxaban la thuoc gi

Và ngăn ngừa, điều trị DVT – các huyết khối tĩnh mạch sâu, giảm hình thành huyết khối đối với người bị rung nhĩ.

Hiện nay có các dạng như hạt pha 1mng/ml thành hỗn dịch uống và viên nén bao phim với hàm lượng Rivaroxaban 10mg, 15mg, 20mg và 2,5mg.

Giá bán với hàm lượng 10mg hiện tại khoảng 540 ngàn đồng/ hộp 10 viên, 15mg có giá 980 ngàn đồng/ hộp 14 viên, 20mg có giá 920 ngàn đồng/ hộp 14 viên.

Công dụng chi tiết

Công dụng chính dùng ở người lớn nhằm ngăn ngừa hình thành cục máu đông tại não, đồng thời dự phòng hình thành tại các mạch máu khác.

Ngoài ra còn dự phòng đột quỵ, nhất là dự phòng trong khi nhịp tim không đều, trường hợp rung nhĩ không do van tim.

Bên cạnh đó cũng điều trị đối với cục máu đông tại vị trí tĩnh mạch chân, mạch máu của phổi.

Nó ngăn huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi, từ đó ngăn cục máu đông hình thành tại các vị trí này.

Cách dùng hiệu quả và bảo quản

Đối với thuốc Rivaroxaban dạng viên nén bao phim, hãy nuốt nguyên cả viên để thuốc hoạt động tốt nhất.

Có thể uống với nước lọc hoặc uống kèm với thức ăn, nên tham khảo trước ý kiến của bác sĩ.

Nếu khó nuốt cả viên, có thể nghiền nát và trộn với nước/ táo xay nhuyễn để dễ uống hơn.

Bác sĩ cũng có thể cho bệnh nhân uống thuốc đã nghiền nát qua ống dạ dày, dùng thuốc đến khi bác sĩ bảo ngừng.

Không tự ý ngưng dùng thuốc khi thấy sức khỏe tốt hơn, bất kỳ thắc mắc nào nên hỏi bác sĩ, chuyên gia chữa trị.

cach dung Rivaroxaban

Để thuốc giữ được hiệu quả cao nhất hãy bảo quản ở nhiệt độ phòng, không để trong tủ lạnh, hay nơi ẩm ướt.

Như trong nhà tắm, gần nguồn nước, bồn rửa, ánh nắng chiếu trực tiếp, tránh xa vật nuôi và trẻ em, không dùng thuốc quá hạn.

Khi vứt bỏ thuốc, nên vứt bỏ đúng nơi, không bỏ trong toilet hay đường ống nước vì dễ ngấm vào nước sinh hoạt.

Liều dùng tham khảo

Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, thực tế nên tuân thủ theo đơn kê của dược sĩ, bác sĩ.

Với người lớn dùng 10mg mỗi ngày, duy trì trong 35 ngày liên tục, 1 lần/ ngày.

Áp dụng với người lớn sau khi phẫu thuật thay khớp háng nhằm ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu.

Đối với trường hợp phẫu thuật thay khớp gối: dùng 10mg/ ngày, mỗi ngày 1 lần, duy trì trong 12 ngày liên tục.

Tuy nhiên liều đầu tiên nên dùng sau khi phẫu thuật từ 6-10 giờ để thu được kết quả tốt nhất.

Đối với phòng chống đột quỵ và hình thành huyết khối áp dụng trên bệnh nhân rung nhĩ là Rivaroxaban 20mg, Rivaroxaban 15mg.

Chú ý trường hợp bị bệnh không do van tim gây nên, dùng mỗi ngày 1 lần, dùng cùng với bữa tối.

lieu dung Rivaroxaban

Bệnh nhân trị thuyên tắc phổi, trị huyết khối tĩnh mạch sâu dùng liều lượng 15mg, 1 ngày 2 lần.

Duy trì trong 21 ngày và uống kèm thức ăn, hoặc uống 20mg/ lần, tại 1 thời điểm duy nhất trong ngày.

Liều lượng với trẻ em hiện chưa được xác định cụ thể, hỏi ý kiến bác sĩ và chuyên gia điều trị nếu muốn dùng cho trẻ em.

Chống chỉ định

Thuốc không dùng với người dị ứng với thành phần cấu tạo nên Rivaroxaban, bị loét dạ dày.

Hoặc người bị chấn thương, chảy máu quá nhiều, chảy máu não, tuyệt đối không dùng với người mới phẫu thuật mắt, não.

Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu khác như heparin, apixaban, warfarin, dabigatran không dùng đồng thời với thuốc này.

Trừ khi thay đổi việc điều trị chống đông máu, kể cả trường hợp đang dùng heparin cho tĩnh mạch/ động mạch.

Chống chỉ định với người bị gan, người đang mang bầu, đang cho trẻ sơ sinh bú mẹ vì dễ dẫn đến tác dụng phụ.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ dễ gặp là chảy máu phần nướu răng, chảy máu cam, ho ra máu, ói ra máu hoặc ói như bã cà phê.

Ngoài ra cũng có biểu hiện tác dụng phụ khác như chóng mặt, đau đầu, phân có máu, tê, tê liệt, phân đỏ hoặc đen, hắc ín.

Hoặc da tái nhợt, cơ thể yếu do giảm tế bào hồng cầu, chảy máu các mô/ khoang trong cơ thể, quan sát có các vùng bị bầm tím, tụ máu.

Xét nghiệm máu thấy gia tăng men gan, khó tiêu, đau dạ dày, bị táo bón/ tiêu chảy, chức năng thận suy yếu, chảy máu, chảy dịch từ vết cắt phẫu thuật.

tac dung phu Rivaroxaban

Trường hợp khác khó thở, khó nuốt, chảy máu âm đạo, tăng kinh nguyệt, hay ngứa, tê, kim châm, ngứa ran cơ thể.

Có người rối loạn chức năng ruột/ bàng quang, nước tiểu đổi màu đỏ/ đen, bị đứt tay/ vết cắt vào da chảy máu kéo dài.

Tác dụng phụ ít gặp gồm đau ở cánh tay/ chân, vết thương tiết dịch hoặc ngất xỉu, hiếm gặp: tiểu nóng rát, đau, tiểu khó khăn.

Không phải ai dùng thuốc cũng gặp tác dụng phụ như trên, có trường hợp gặp biểu hiện khác nêu trên, khi đó nên báo với chuyên gia chữa trị.

Chú ý khi dùng Rivaroxaban

Hãy thông báo với bác sĩ kê đơn, chuyên gia chữa trị của mình nếu như bạn có ý định mang thai, đang bầu hoặc đang cho bé bú sữa mẹ.

Những trường hợp tiền sử chảy máu, có vấn đề về huyết áp, đông máu hay tiền sử đột quỵ trong vòng 6 tháng.

Cùng với vấn đề về máu (thiếu máu, mạch máu, tiểu cầu thấp), bệnh gan, bệnh thận, loét dạ dày, ruột, bệnh di truyền.

Đều phải báo cáo với bác sĩ về tình trạng, tiền sử của bệnh, cũng như các loại thuốc kê đơn, không kê đơn đang sử dụng.

Hoạt động của thuốc sẽ bị ảnh hưởng nếu dùng cho người bị bệnh thận nặng, huyết áp rất cao.

Rivaroxaban dễ tương tác với các thuốc như diltiazem, quinidine, ranolazine, verapamil, erythromycin, felodipine, dronedarone.

Hay tương tác với một số thuốc chống đông máu, ức chế kết tập tiểu cầu, có thể kể qua như prasugrel, ticlopidine, enoxaparin, desirudin, eptifibatide, heparin,…

Xem thêm: